Thơ Chữ Hán: Quảng Đức Liên Trì Vịnh
QUẢNG ĐỨC LIÊN TRÌ VỊNH
廣 德 蓮 池 詠
碧 葉 紅 花 潤 色 蓮
空 門 淸 淨 映 禪 園
觀 音 聖 像 度 塵 世
廣 德 蓮 池 啟 福 緣
辛 丑 年 離 離 惡 業
任 寅 春 到 到 真 源
天 災 願 斷 財 增 進
四 季 花 開 絕 惱 煩
釋 祝 賢 (敬 提)
Phiên âm:
QUẢNG ĐỨC LIÊN TRÌ VỊNH
Bích diệp hồng hoa nhuận sắc liên
Không môn thanh tịnh ánh thiền viên
Quan Âm thánh tượng độ trần thế
Quảng Đức liên trì khải phước duyên
Tân Sửu niên ly ly ác nghiệp
Nhâm Dần xuân đáo đáo chân nguyên
Thiên tai nguyện đoạn tài tăng tấn
Tứ quý hoa khai tuyệt não phiền.
Thích Chúc Hiền (Kính đề)
Dịch nghĩa
VỊNH HỒ SEN TU VIỆN QUẢNG ĐỨC
Lá biếc hoa hồng thắm sắc liên
Cửa chùa thanh tịnh rạng vườn thiền
Quan Âm thánh tượng độ trần thế
Quảng Đức hồ sen nở phước duyên
Năm Sửu sắp xa, xa ác nghiệp
Xuân Dần vừa đến, đến chơn nguyên
Thiên tai nguyện đoạn tài thêm tiến
Năm tháng hoa đơm dứt não phiền!
Tu Viện An Lạc, California, 14-01-2022
Trúc Nguyên-Thích Chúc Hiền (Kính dịch)